Thực đơn
Penang Địa lýVề phương diện địa lý, Penang được chia thành hai khu vực:
Vùng biển giữa đảo Penang và Seberang Perai gồm có North Channel ở phía bắc của George Town và South Channel ở phía nam của nó. Đảo Penang có hình dạng không đều, vùng nội địa granit, nhiều đồi và hầu như được rừng bao phủ. Các đồng bằng duyên hải hẹp, rộng nhất trong số đó là tại đông bắc. Về tổng thể, đảo có thể được phân thành năm khu vực:
Seberang Perai chiếm hơn một nửa diện tích của Penang, có địa hình chủ yếu là bằng phẳng ngoại trừ đô thị Bukit Mertajam. Khu vực có đường bờ biển dài, phần lớn có rừng ngập mặn. Butterworth là đô thị chính tại Seberang Perai, nằm dọc cửa sông Perai và đối diện với George Town với khoảng cách 3 km (1,9 mi) qua eo biển.
Đảo Penang gồm có hai huyện:
Seberang Perai gồm có ba huyện:
Do thiếu đất đai để phát triển, một vài dự án cải tạo đất được tiến hành nhằm tạo ra vùng đất thấp phù hợp tại các khu vực có nhu cầu cao như Tanjung Tokong, Jelutong và Queensbay. Các dự án này ảnh hưởng đến biến đổi dòng thủy chiều dọc theo các khu vực duyên hải của đảo Penang và gây ra sự lắng bùng của Gurney Drive sau khi cải tạo Tanjung Tokong.[31]
Các sông chính tại Penang gồm có sông Pinang, Air Itam, Gelugor, Dondang, Teluk Bahang, Tukun, Betung, và Prai. Sông Muda tách biệt Penang với Kedah ở phía bắc, trong khi sông Kerian tạo thành ranh giới giữa Penang, Kedah, và Perak. Sông Kerian nổi tiếng với những bầy đom đóm.[32]
Penang | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | |||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||
|
Giống như phần còn lại của Malaysia, Penang có khí hậu nhiệt đới, chính xác hơn là khí hậu rừng mưa nhiệt đới tiếp giáp với khí hậu nhiệt đới gió mùa, song Penang trải qua điều kiện hơi khô hơn từ tháng 12 đến tháng 2. Khí hậu chịu ảnh hưởng lớn từ vùng biển xung quanh và chế độ gió. Do nằm gần Sumatra, Indonesia nên Penang dễ bị ảnh hưởng từ các hạt bụi do gió mang đến từ các đám cháy rừng, tạo nên một hiện tượng gọi là khói mù].[33]
Dữ liệu khí hậu của Penang | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 31.6 | 32.2 | 32.2 | 31.9 | 31.6 | 31.4 | 31.0 | 30.9 | 30.4 | 30.4 | 30.7 | 31.1 | 31,3 (88,2) |
Trung bình ngày, °C (°F) | 26.9 | 27.4 | 27.6 | 27.7 | 27.6 | 27.3 | 26.9 | 26.8 | 26.5 | 26.4 | 26.5 | 26.7 | 27,0 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 23.2 | 23.5 | 23.7 | 24.1 | 24.2 | 23.8 | 23.4 | 23.4 | 23.2 | 23.3 | 23.3 | 23.4 | 23,5 (74,4) |
Lượng mưa, mm (inch) | 68.7 (2.705) | 71.7 (2.823) | 146.4 (5.764) | 220.5 (8.681) | 203.4 (8.008) | 178.0 (7.008) | 192.1 (7.563) | 242.4 (9.543) | 356.1 (14.02) | 383.0 (15.079) | 231.8 (9.126) | 113.5 (4.469) | 2.407,6 (94,787) |
Số ngày mưa TB (≥ 1.0 mm) | 5 | 6 | 9 | 14 | 14 | 11 | 12 | 14 | 18 | 19 | 15 | 9 | 146 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 248.8 | 233.2 | 235.3 | 224.5 | 203.6 | 202.4 | 205.5 | 188.8 | 161.0 | 170.2 | 182.1 | 209.0 | 2.464,4 |
Nguồn: NOAA[34] |
Thực đơn
Penang Địa lýLiên quan
Penang Penangodyna tibialis Penango Pennagaram Pinanga Penagos Pendang Pinanga dicksonii Pinanga adangensis Pen Argyl, PennsylvaniaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Penang ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... http://www.asiaexplorers.com/malaysia/francislight... http://teochiewkia2010.blogspot.com/2010/03/penang... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/328997/S... http://www.geoscience-environment.com/tsunami/tsun... http://www.globalservicesmedia.com/Destinations/As... http://books.google.com/?id=BjBQvlPm_I0C&pg=PA154&... http://books.google.com/?id=PaUNAAAAQAAJ&pg=PA404&... http://books.google.com/?id=hS0_GehsGPwC&pg=PA187&... http://books.google.com/?id=wXawDquOlowC&pg=PA895&...